Thuốc giãn cơ thường được chỉ định trong điều trị cứng cơ, co thắt cơ. Tác dụng của thuốc là giảm tình trạng đau và khó chịu cho người bệnh. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về các loại thuốc giãn cơ trong bài viết sau.
Thuốc giãn cơ là gì?
Thuốc giãn cơ là các hợp chất ức chế thụ thể Acetylcholine. Loại thuốc này có tác dụng chính là làm ngắt quãng quá trình truyền tín hiệu thần kinh tại các khớp nối thần kinh cơ.
Nhóm thuốc này đặc biệt hữu ích trong việc giảm đau và giảm khó chịu trong các tình huống liên quan đến co thắt cơ hoặc tình trạng cơ bị co cứng.
Cơ chế hoạt động chung của thuốc giãn cơ
Hầu hết các loại thuốc giãn cơ trên thị trường hoạt động dựa trên cơ chế ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương của con người. Cụ thể là tại vùng tủy sống và khu vực trên tủy sống.
Các loại thuốc giãn cơ có khả năng giảm bớt tình trạng co cứng bằng cách tăng cường quá trình ức chế tiền synapse tại các nơron vận động ở thụ thể Alpha-adrenergic.
Ưu tiên tác động chủ yếu lên các nơron có nhiều synapse. Chúng đem lại hiệu quả giảm kích thích của các nơron vận động tại tủy sống. Giảm các cơn co cơ mà không gây tình trạng suy cơ quá mức.
Hiểu đơn giản, thuốc giãn cơ ảnh hưởng đến não bộ để đạt được hiệu quả lỏng lẻo cơ thể. Thay vì tác động trực tiếp lên các cơ bị tắc nghẽn của bệnh nhân.
Hầu hết các thuốc giãn cơ ngày nay được hấp thu tốt qua đường uống và đạt hiệu quả tối đa khoảng 1,5 giờ sau khi uống. Hiệu quả của thuốc kéo dài từ 3 – 6 giờ kể từ lúc bắt đầu sử dụng.
Vì vậy, bệnh nhân cần phải sử dụng nhiều liều trong một ngày (thường 3 – 4 lần/ngày). Tuy nhiên, việc này phụ thuộc vào mức độ đau và yêu cầu riêng của người bệnh.
Trước khi kê đơn thuốc giãn cơ, bác sĩ cần điều chỉnh liều lượng phù hợp để đáp ứng nhu cầu điều trị của bệnh nhân.
Các nhóm thuốc giãn cơ thường dùng
Trên thị trường có rất nhiều loại thuốc giãn cơ, song được chia thành các nhóm thuốc dưới đây.
Nhóm thuốc giãn cơ vân
Cơ vân được hiểu là những cơ mà ta có khả năng điều khiển theo ý thức. Nhóm thuốc giãn cơ vân thực hiện việc chọn lọc ức chế trên các nơron trung gian. Giúp kiểm soát sức căng cơ tại não và tủy sống, góp phần tạo ra hiện tượng giãn cơ.
Nhóm thuốc giãn cơ lưng
Căng cơ thắt lưng là một vấn đề thường gặp sau chấn thương ở vùng thắt lưng, khi các gân cơ ở khu vực này bị kéo căng quá mức hoặc bị rách.
Nếu tình trạng căng cơ và suy yếu của những cơ này diễn ra. Sự ổn định của cột sống bị ảnh hưởng và điều này có thể gây ra cảm giác đau lưng.
Nhóm thuốc giãn cơ trơn
Cơ trơn là những cơ không thể được điều khiển theo ý muốn của con người. Chủ yếu cấu thành các hệ cơ quan như ống tiêu hóa, phế quản, bàng quang, niệu đạo, tử cung, mạch máu, cơ mống mắt cùng các ống dẫn của các tuyến.
Nhóm thuốc giãn cơ trơn được thiết kế để làm giãn cơ trơn, giảm cường độ và tần suất co bóp của các cơ này. Chúng thường được sử dụng để giảm đau do tình trạng co thắt ở các hệ cơ quan như đường tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục và đường mật.
TOP thuốc giãn cơ an toàn, hiệu quả nhất
Với sự đa dạng của mẫu và các loại thuốc giãn cơ, người bệnh dễ dàng lựa chọn sản phù hợp. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập đến một số loại thuốc giãn cơ phổ biến, hiệu quả hiện nay.
Baclofen – Thuốc giãn cơ, đau vai gáy
Nói đến thuốc giãn cơ, đau vai gáy phải kể đến Baclofen.
Baclofen là thuốc thuộc nhóm giãn cơ và tăng trương lực. Thường được sử dụng để giảm triệu chứng như đau lưng, co thắt cơ, xơ cứng rải rác, tổn thương tủy sống và các tình huống tương tự.
Thành phần và tác dụng:
Thành phần chính của Baclofen là hoạt chất Baclofen, được kết hợp với một số tá dược khác trong mỗi viên uống.
Thuốc này có tác dụng làm giảm biên độ và tần số co cơ, từ đó giảm tình trạng cứng khớp. Ngoài ra, Baclofen còn ức chế hoạt động thần kinh trong tủy sống, giúp kiểm soát và giảm đau nhanh chóng.
Tác dụng phụ và chống chỉ định:
Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Baclofen bao gồm buồn nôn, mất ngủ, chóng mặt và mệt mỏi.
Có những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc này như phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Người có tiền sử suy gan, suy thận, suy đường hô hấp và các trường hợp khác.
Liều lượng và cách sử dụng:
Với người lớn, liều khởi đầu thường là 5mg/lần, mỗi ngày 3 lần, có thể tăng 5mg cho mỗi lần sử dụng và thời gian tăng cách nhau 3 ngày. Liều tối đa khuyến nghị là 20mg/lần.
Đối với trẻ em, liều dùng Baclofen cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Giá tham khảo:
Hiện nay, Baclofen có giá bán trên thị trường khoảng 172.000 đồng cho một hộp gồm 6 vỉ x 10 viên 10mg.
Thuốc giãn cơ đau lưng Decontractyl
Decontractyl là một loại thuốc giãn cơ đau lưng có tác động trải dọc cả thần kinh trung ương, tủy sống và hệ thống thần kinh ngoại vi. Do đó, nó thường được chỉ định cho việc điều trị các tình trạng bệnh về thoái hóa đốt sống, giảm đau do co thắt cơ, đau lưng, đau cơ và đau xương khớp.
Thành phần:
Decontractyl chứa hai thành phần chính là Mephenesin 0,25g và Saccharose 118mg.
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm mệt mỏi, uể oải, yếu cơ, buồn ngủ, mất cân bằng chuyển động và buồn nôn.
Chống chỉ định:
Decontractyl không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Ngoài ra, người có tiền sử bệnh đường hô hấp hoặc dị ứng cũng không nên dùng.
Liều lượng:
Liều lượng sử dụng thường là 500 – 1000mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày. Decontractyl thích hợp cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Giá tham khảo:
Giá của viên uống Decontractyl có thể thay đổi tùy theo hàm lượng. Khoảng từ 30.000 vnđ cho một hộp loại 250mg x 1 viên và 40.000 vnđ cho một hộp loại 500mg x 1 viên.
Thuốc giãn cơ xương khớp Chlorzoxazone
Chlorzoxazone là một loại thuốc giãn cơ xương khớp có tác dụng nhanh chóng giảm đau cơ và đau lưng. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ chế cung phản xạ đa synap tham gia vào quá trình hình thành và duy trì sự co thắt cơ. Từ đó giúp làm giảm biên độ và tần suất co cơ.
Thành phần:
Chlorzoxazone chứa hoạt chất chính là Chlorzoxazone, kết hợp với một số tá dược khác trong mỗi viên uống.
Tác dụng phụ:
Việc sử dụng thuốc này cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, buồn ngủ và cả dị ứng.
Chống chỉ định:
Chlorzoxazone không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi và người già. Nếu có tiền sử bệnh suy thận, suy tim hoặc tiền sử dị ứng với thuốc cần thận trọng khi sử dụng.
Liều lượng:
Liều dùng cho người lớn thường là từ 250 – 750mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày và có thể giảm liều khi triệu chứng đau nhức được cải thiện.
Đối với trẻ em, liều thường dao động từ 125 – 500mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày.
Giá tham khảo:
Viên uống Chlorzoxazone với liều lượng 500mg thường có giá khoảng từ 500.000 – 850.000 đồng cho một hộp chứa 60 viên.
Prenuff – Thuốc giảm đau giãn cơ
Prenuff là thuốc giảm đau giãn cơ chỉ định dùng để cải thiện các triệu chứng liên quan đến tăng trương lực cơ. Thường được sử dụng cho các bệnh viêm khớp vai và thắt lưng, hội chứng đốt sống cổ, xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, và thoái hóa tủy.
Thành phần:
Mỗi viên nén Prenuff chứa 35mg Prednisolon cùng với các tá dược khác như Lactose Monohydrate và Magnesium Stearate.
Tác dụng phụ:
Việc sử dụng thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Buồn nôn, nôn mửa;
- Chán ăn;
- Mất ngủ;
- Rối loạn tiêu hóa;
- Khô miệng;
- Phát ban;
- Thay đổi giá trị hồng cầu và Hemoglobin.
Chống chỉ định:
Prenuff không nên sử dụng cho những người có mẫn cảm với thành phần của thuốc, có tiền sử nhạy cảm với Prednisolon hoặc bị rối loạn chức năng gan.
Liều lượng:
Liều đề nghị thường là 3 viên/ngày, chia thành 3 lần sau mỗi bữa ăn. Tuy nhiên, liều lượng cần được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân.
Khi gặp các triệu chứng như yếu sức, buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng khác. Cần thông báo ngay với bác sĩ để giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc.
Giá tham khảo:
Giá của Prenuff thường dao động khoảng 120.000 vnđ cho một hộp gồm 6 vỉ x 10 viên.
Thuốc giãn cơ bắp tay Notrixum
Notrixum là một loại thuốc giãn cơ bắp tay kê đơn được sử dụng để giãn cơ xương trong các trường hợp phẫu thuật hoặc khi cần kiểm soát thông khí.
Thành phần:
Mỗi ống 2,5ml Notrixum chứa 25mg Atracurium Besylate và các chất phụ trợ như Acid Benzenesulfonic và nước cất pha tiêm.
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như:
- Đỏ bừng mặt;
- Hạ huyết áp nhẹ và tạm thời
- Co thắt phế quản.
- Đối với bệnh nhân nặng, có thể xuất hiện yếu cơ.
Chống chỉ định:
Thuốc cần thẩn trọng với những trường hợp sau:
- Nhược cơ nặng;
- Rối loạn điện giải nghiêm trọng;
- Các bệnh thần kinh – cơ;
- Bệnh lý tim mạch.
Liều lượng:
Đối với người lớn:
- Liều lượng thường từ 0,3 – 0,6 mg/kg sẽ gây ra hiện tượng giãn cơ trong khoảng từ 15 đến 35 phút.
- Thuốc thường được tiêm tĩnh mạch ở liều 0,5 – 0,6 mg/kg và có thể đặt ống nội khí quản.
- Để hoàn toàn phong bế, có thể cần liều bổ sung từ 0,1 – 0,2 mg/kg.
Đối với trẻ trên 1 tháng tuổi:
- Liều dùng tương tự như liều dùng ở người lớn, dựa trên thể trọng.
Giá tham khảo:
Giá của thuốc tiêm Notrixum thường khoảng 240.000 đồng cho một hộp gồm 5 ống 5ml.
Một số lưu ý khi dùng các thuốc giãn cơ
Đau nhức và cứng cơ là những vấn đề thường gặp, gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và có khả năng tái phát. Để tối ưu hóa hiệu quả điều trị và kiểm soát cơn đau trong quá trình sử dụng thuốc giãn cơ. Bệnh nhân cần tuân theo một số lưu ý sau đây:
- Trong thời gian sử dụng thuốc giãn cơ, hạn chế vận động quá sức hoặc mang vác đồ nặng để tránh gây căng thẳng cho cơ bắp.
- Kết hợp việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống cân đối, bao gồm thực phẩm giàu axit béo, omega-3, rau củ và hạt. Đồng thời, tạo điều kiện cho giấc ngủ đủ và nghỉ ngơi hợp lý.
- Tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích khác. Vì chúng có thể ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc và làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên hạn chế sử dụng thuốc giãn cơ.
- Nếu có bất kỳ triệu chứng lạ nào xuất hiện, người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc và thăm khám tại cơ sở y tế để được kiểm tra và tư vấn thêm.
Trên đây là thông tin về thuốc giãn cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Lưu ý, nội dung bài viết chỉ mang tính tham khảo. Người bệnh nên thăm khám và chỉ sử dụng thuốc theo kê đơn của bác sĩ.