Huyết áp cao là bao nhiêu? Nguyên nhân, dấu hiệu, nguy hại, phòng ngừa

Bệnh huyết áp cao ngày càng trở nên phổ biến. Vậy nhưng, không phải ai cũng nắm rõ huyết áp cao là bao nhiêu? Cũng như dấu hiệu, nguyên nhân, nguy hại và cách phòng tránh hiệu quả.

Tỷ lệ mắc cao huyết áp hiện đang gia tăng ở mức báo động. Đối tượng mắc bệnh cũng đang dần trẻ hóa. Tham khảo bài viết sẽ giúp bạn nắm được những thông tin chi tiết nhất về bệnh. Từ đó chủ động hơn trong việc phát hiện, phòng ngừa.

Huyết áp là gì?

Huyết áp là áp lực mà máu tác động lên thành động mạch trong quá trình lưu thông trong cơ thể. Điều này giúp đưa máu từ tim đến các bộ phận khác. Cung cấp dưỡng chất và oxi cần thiết để duy trì hoạt động của cơ quan và tế bào.

Việc duy trì huyết áp ở mức ổn định là quan trọng để đảm bảo cơ thể hoạt động tốt. Đồng thời tránh các vấn đề sức khỏe liên quan đến áp suất máu cao hoặc thấp.

Huyết áp được coi là bình thường khi áp suất tâm thu dưới 120 mmHg. Áp suất tâm trương dưới 80 mmHg.

Cao huyết áp là bệnh gì?

Cao huyết áp (hoặc tăng huyết áp) là một tình trạng bệnh lý mãn tính mà áp lực của máu tác động lên thành động mạch tăng cao hơn mức bình thường.

Tình trạng cao huyết áp sẽ gây áp lực lớn lên tim. Làm tim phải làm việc khó khăn hơn để đẩy máu ra ngoài cơ thể. Điều này dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng như: Suy tim, tai biến mạch máu não, bệnh tim mạch vành, nhồi máu cơ tim, …

Bệnh cao huyết áp có thể được chia thành một số loại khác nhau, bao gồm:

  • Cao huyết áp vô căn: Không có nguyên nhân cụ thể, chiếm 90% trường hợp.
  • Tăng huyết áp thứ phát: Liên quan đến một số bệnh trên thận, động mạch, bệnh van tim và một số bệnh nội tiết, …
  • Cao tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Chỉ có huyết áp tâm thu tăng trong khi huyết áp tâm trương vẫn bình thường.
  • Tăng huyết áp trong thời kỳ mang thai: Thường xảy ra ở phụ nữ mang thai.

Huyết áp cao là bao nhiêu?

Các chỉ số huyết áp được xác định bằng hai con số: áp suất tâm thu và áp suất tâm trương. Để trả lời câu hỏi “Huyết áp cao là bao nhiêu?”, dựa trên các hướng dẫn và phân loại từ Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (ESC) và Hiệp hội Tim mạch Việt Nam, các ngưỡng huyết áp cao được xác định như sau:

  • Huyết áp bình thường: Từ 120/80 mmHg trở lên.
  • Huyết áp bình thường cao: Từ 130/85 mmHg trở lên.
  • Tăng huyết áp độ 1: Từ 140/90 mmHg trở lên.
  • Cao huyết áp độ 2: Từ 160/100 mmHg trở lên.
  • Tăng huyết áp độ 3: Từ 180/110 mmHg trở lên.
  • Cao huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên, trong khi huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg.

Huyết áp cao nguyên nhân do đâu?

Cao huyết áp (hay tăng huyết áp) có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó một số nguyên nhân chính bao gồm:

  • Yếu tố di truyền: Nếu có người trong gia đình (cha mẹ, anh chị em) mắc cao huyết áp, bạn cũng có nguy cơ cao hơn người bình thường.
  • Lối sống không lành mạnh: Tiêu thụ quá nhiều muối (natri) trong thực phẩm, ít vận động, tăng cân nặng, thất thường về cân nặng, hút thuốc lá, uống rượu quá mức, và căng thẳng tâm lý có thể dẫn đến cao huyết áp.
  • Lão hóa: Càng lớn tuổi, khả năng duy trì độ đàn hồi và tính linh hoạt của động mạch càng kém hơn, dẫn đến tăng áp lực trong hệ thống mạch máu.
  • Bệnh tiểu đường: Mắc bệnh tiểu đường làm tăng nguy cơ mắc huyết áp.
  • Chất cấm thuốc lá và cồn: Hút thuốc lá và tiêu thụ cồn có thể gây chứng cao huyết áp.
  • Các vấn đề về thận: Thận có nhiệm vụ điều chỉnh cân bằng nước và muối trong cơ thể. Nếu chức năng thận bị ảnh hưởng, áp lực trong mạch máu có thể tăng.
  • Rối loạn hormone: Các vấn đề về hormone như: Tăng hormone tuyến giáp, tăng hormone adrenal, hoặc tăng hormone tuyến yên đều có thể gây cao huyết áp.
  • Bệnh lý tim mạch: Các vấn đề như: Bệnh van tim, hẹp van động mạch chủ và các bệnh về mạch máu có thể gây cao huyết áp.
  • Ảnh hưởng của thuốc: Các loại thuốc tránh thai, dược phẩm liên quan đến thận, chất ức chế bệnh tăng tiết nước (diuretics) có tác dụng phụ là gây tăng huyết áp.

Dấu hiệu nhận biết bệnh cao huyết áp

Đo huyết áp là cách đơn giản và nhanh chóng nhất để kiểm tra huyết áp của mỗi người. Ngoài ra, các bạn cũng có thể nhận biết tăng huyết áp dự trên những dấu hiệu bất thường sau:

  • Cảm giác đau tim hoặc nặng ở vùng ngực, có thể lan ra vai, cổ, cánh tay hoặc hàm.
  • Buồn nôn và nôn mửa.
  • Khó thở, đặc biệt khi hoạt động vật lý nhẹ.
  • Sưng chân, chân tay do tăng áp lực trong mạch máu.
  • Tiểu ít, khó tiểu hoặc tiểu nhiều hơn.
  • Không chỉ đau ở phía trước đầu mà còn ở phía sau gáy.

Bệnh huyết áp cao có nguy hiểm không?

Huyết áp cao có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm và ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện. Điển hình phải kể đến:

  • Suy tim và bệnh tim mạch: Huyết áp tăng cao tạo gánh nặng cho tim, dẫn đến suy tim và các vấn đề tim mạch nghiêm trọng. Thường gặp gồm: Hẹp van tim, bệnh động mạch vành, nhồi máu cơ tim, và nguy cơ cao huyết áp tâm thu đơn độc.
  • Suy thận: Cao huyết áp làm hại các mạch máu và mô tại thận, gây ra suy thận cấp và suy thận mãn tính.
  • Đột quỵ: Áp lực tăng cao trong mạch máu gây chảy máu trong não, đột quỵ. Người bệnh có thể tổn thương não nặng hoặc rơi vào tình trạng tật nguyền vĩnh viễn.
  • Rối loạn nhịp tim: Tăng huyết áp gây rối loạn nhịp tim như: Nhịp nhanh kịch phát trên thất, rung thất, xoắn đỉnh và các vấn đề nhịp tim khác. Những tình trạng này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
  • Mắc bệnh thận: Huyết áp cao gây tổn thương mạch máu và mô tại thận, làm gia tăng nguy cơ mắc các bệnh thận.
  • Hỏng huyết quản và mắc bệnh động mạch cơ động: Huyết áp cao gây tổn thương cho mạch máu, dẫn đến hỏng huyết quản và mắc các bệnh động mạch cơ động.
  • Tổn thương mắt: Biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp phải kể đến nữa là gây tổn thương mạch máu và mô tại mắt. Dẫn đến các vấn đề như suy giảm thị lực và thậm chí mù lòa.

Biện pháp phòng ngừa và kiểm soát cao huyết áp

Thay đổi lối sống và thói quen hàng ngày có thể giúp bạn ngăn ngừa và kiểm soát cao huyết áp. Dưới đây là một số cách hiệu quả mà bạn nên tham khảo:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tập trung vào việc ăn nhiều trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt. Hoặc thực phẩm giàu chất béo tốt như: Dầu ôliu, hạt chia, hạt lanh, cá hồi. Hạn chế thức ăn chứa chất béo bão hòa và cholesterol cao.
  • Giảm tiêu thụ muối: Hạn chế tiêu thụ muối và các thực phẩm chứa natri là một cách quan trọng để kiểm soát huyết áp. Tránh thực phẩm chế biến sẵn và đặc biệt là đồ ăn nhanh vì chúng thường chứa lượng lớn muối.
  • Từ bỏ thuốc lá: Thuốc lá không chỉ là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề tim mạch mà còn có thể tăng nguy cơ cao huyết áp. Từ bỏ hút thuốc lá hoàn toàn là một bước quan trọng để cải thiện sức khỏe.
  • Tập thể dục đều đặn: Dành ít nhất 30 phút tập thể dục hàng ngày có thể giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện sức khỏe tim mạch. Bạn có thể thử các hoạt động như đi bộ, chạy bộ, bơi lội, tập thể dục aerobic, hoặc thậm chí yoga.
  • Quản lý stress: Các biện pháp giảm stress như thiền, yoga, tập thể dục và thời gian thư giãn sẽ giúp giảm căng thẳng và kiểm soát huyết áp.
  • Giảm cân nếu cần thiết: Nếu bạn thừa cân hoặc béo phì, giảm cân có thể giúp giảm nguy cơ mắc huyết áp cao.

Lời kết

Huyết áp cao là bao nhiêu? Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết, nguy hại và cách phòng ngừa ra sao? Qua bài viết chắc hẳn các bạn đã có được những thông tin đầy đủ về bệnh. Từ đó có biện pháp chăm sóc sức khỏe phù hợp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *